Quy trình này nhằm đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật, mô tả các bước thực hiện cũng như thể hiện rõ chức năng, nhiệm vụ trong công tác cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng cho Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ khi thực hiện công tác cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác TT-DL-SPĐĐBĐ (không áp dụng trong trường hợp trao đổi, cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ với tổ chức quốc tế, tổ chức và cá nhân nước ngoài).
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội;
- Luật Bảo vệ Bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ “Quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ”;
- Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước”;
- Nghị định 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ “Về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử”;
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ “Quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ”;
- Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính Phủ “Về việc ban hành Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường”;
- Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ Công an “Ban hành biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước”;
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ”;
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ”;
- Quyết định số 2779/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam;
- Quyết định số 3988/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ” trực thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam;
- Quyết định số 88/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Công bố bổ sung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường”.
4. ĐỊNH NGHĨA CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ
- TT-DL-SPĐĐBĐ: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- DMBM: Danh mục bí mật nhà nước độ Mật.
- SDMS: Hệ thống quản lý thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- BMCC: Biểu mẫu cung cấp
- Hồ sơ cung cấp M: là hồ sơ cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Mật.
- Hồ sơ cung cấp T: là hồ sơ cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Mật.
- LĐC: Lãnh đạo Cục
- LĐTT: Lãnh đạo Trung tâm
- QTCC: Quy trình cung cấp
- TTDL: Thông tin dữ liệu
5. NỘI DUNG
5.1. Lưu đồ quá trình Cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ
Trách nhiệm
thực hiện
|
Nội dung
|
Mô tả /Biểu mẫu liên quan
|
Nhân viên số 1
|

|
Mục 5.2.1
|
Nhân viên số 1
|
Mục 5.2.2
|
Nhân viên số 1
|
Mục 5.2.3
|
Nhân viên số 1
|
Mục 5.2.4
|
Nhân viên số 1
|
Mục 5.2.5
BMCC.01.01
|
Lãnh đạo phòng Cung cấp TTDL
|
Mục 5.2.6
BMCC.01.02
BMCC.01.04
BMCC.01.05
|
Lãnh đạo Trung tâm
|
Mục 5.2.7
BMCC.01.02
|
Lãnh đạo Cục
|
Mục 5.2.8
BMCC.01.02
|
Kế toán
|
Mục 5.2.9
|
Nhân viên số 2
|
Mục 5.2.10
|
Nhân viên số 2
|
Mục 5.2.11
|
Lãnh đạo phòng Cung cấp TTDL
|
Mục 5.2.12
|
Lãnh đạo Trung tâm
|
Mục 5.2.13
|
Nhân viên số 3
|
Mục 5.2.14
|
Nhân viên số 4
|
Mục 5.2.15
BMCC.01.03
|
5.2. Mô tả quá trình cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ
5.2.1. Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng: Nhân viên số 1 tiếp nhận yêu cầu của khách hàng.
5.2.2. Tư vấn, tra cứu lựa chọn TT-DL-SPĐĐBĐ:Nhân viên số 1 tư vấn hướng dẫn và tra cứu TT-DL-SPĐĐBĐkhách hàng cần cung cấp.
5.2.3. Kiểm tra khả năng cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ theo yêu cầu:Nhân viên số 1 kiểm tra thông tin tài liệu theo yêu cầu khách hàng so với khả năng cung cấp.
5.2.4. Đối soát danh mục TT-DL-SPĐĐBĐ theo DMBM:
- Nhân viên số 1 đối soát để xác định danh mục TT-DL-SPĐĐBĐ khách hàng yêu cầu có thuộc DMBM hay không.
5.2.5. Nhân viên số 1 hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ yêu cầu cung cấp:
a. Khách hàng yêu cầu cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐphải xuất trình thẻ căn cướccông dân hoặc hộ chiếu/giấy chứng minh nhân dân; người đại diện cơ quan, tổ chức yêu cầu cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ phải xuất trình thẻ căn cướccông dân hoặc hộ chiếu/giấy chứng minh nhân dân (không áp dụng trong trường hợp đặt hàng trên Cổng Dịch vụ công quốc gia) và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức;hoàn thiện phiếu yêu cầu cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ theo Mẫu số03 Phụ lục IA thuộc Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ “Quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ”
b. Tài liệu không thuộc DMBMcó các hình thức khai thácsau:
- Khai thác trực tiếp: Khách hàng đến trụ sở cơ quan làm thủ tục, nội dung cụ thể quy định tại điểm a của mục này.
- Khai thác trực tuyến qua môi trường mạng (chỉ thực hiện đối với TT-DL-SPĐĐBĐ không thuộc DMBM):Chọn một trong 2 cách dưới đây
+ Truy cập vào website bandovn.vn; đăng ký tài khoản sử dụng, tìm kiếm và lựa chọn TT-DL-SPĐĐBĐ cần cung cấp, gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ phải xuất trình thẻ Căn cướccông dân (hoặc hộ chiếu/giấy chứng minh nhân dân) khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
+ Truy cập vào Cổng Dịch vụ công quốc gia; đăng ký tài khoản sử dụng, tìm kiếm và lựa chọn TT-DL-SPĐĐBĐ cần cung cấp, gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ và ký bằng chữ ký số.
Trong giờ hành chính đơn vị cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ kiểm tra yêu cầu của khách hàng và tính hợp lệ về thủ tục.
- Khai thác qua dịch vụ bưu chính: Khách hàng gửi hồ sơ yêu cầu cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ về đơn vị cung cấp.
c. Tài liệu thuộc DMBM:
- Truy cập vào Cổng Dịch vụ công quốc gia; đăng ký tài khoản sử dụng,lựa chọn TT-DL-SPĐĐBĐ cần cung cấp, gửi tệp tin chứa hồ sơ yêu cầu cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐthuộc DMBM (nội dung hồ sơ quy định tại điểm a mục 5.2.6).
- Khách hàng đến trụ sở đơn vị cung cấp làm thủ tục khai thác, nội dung cụ thể quy định tại điểm a mục này và điểm a mục 5.2.6.
d. Hẹn trả TT-DL-SPĐĐBĐ:Lập phiếu hẹn trả tài liệu (theo biểu mẫu BMCC.01.01) trong trường hợp khối lượng TT-DL-SPĐĐBĐyêu cầu nhiều, cần thời gian chuẩn bị và trình duyệt hồ sơ.
5.2.6. Lập hồ sơ yêu cầu cung cấp: Lãnh đạo phòng Cung cấp thông tin dữ liệu lập hồ sơ
a. Lập hồ sơ cung cấp M:
Áp dụng đối với yêu cầu cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ thuộc DMBM, hồ sơ gồm các văn bản tổ chức yêu cầu cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ cần nộp:
- Công văn đề nghị cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ của cơ quan, tổ chức(theo biểu mẫu BMCC.01.04và biểu mẫuBMCC.01.05);
- Bản gốc hoặc bản công chứng các giấy tờ liên quan đến nhiệm vụ được giao của đơn vị phải sử dụng TT-DL-SPĐĐBĐ cần khai thác (VD: Quyết định phê duyệt dự án hoặc chủ trương, Hợp đồng kinh tế với bên thuê thực hiện dự án/Quyết định giao nhiệm vụ của Sở ban ngành cho đơn vị hoặc bên thuêthực hiện dự án);
-Phiếu yêu cầu cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ (theo mẫu số 03 Phụ lục IA thuộc Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ “Quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ”.
Văn bản Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ cần soạn thảo đính kèm hồ sơ:
- Phiếu trình giải quyết yêu cầu cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ thuộc DMBM (theo biểu mẫu BMCC.01.02).
b. Lập hồ sơ cung cấp T:
Áp dụng đối với yêu cầu cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ không thuộc DMBM, hồ sơ gồm:
- Công văn hoặc giấy giới thiệu đề nghị cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ (trong công văn ghi rõ loại tài liệu, số lượng tài liệu cần khai thác, mục đích sử dụng tài liệu) của cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu cầu cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ (theo mẫu số 03 Phụ lục IA thuộc Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ “Quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ”.
5.2.7. Lãnh đạo Trung tâm kiểm tra, trình ký/duyệt cung cấp
- Lãnh đạo Trung tâm kiểm tra hồ sơ yêu cầu cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ thuộc DMBM và trình (phiếu trình)lãnh đạo Cục phê duyệt(theo biểu mẫu BMCC.01.02)
- Lãnh đạoTrung tâm duyệt phiếu yêu cầu cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ không thuộcDMBM.
5.2.8. Lãnh đạo Cục duyệt
- Lãnh đạo Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam xem xét và phê duyệt yêu cầu cung cấp (theo biểu mẫu BMCC.01.02).
5.2.9. Thu lệ phí.
Kế toán làm thủ tục thanh toán và xuất Biên lai thu tiền phí, lệ phí khai thác sử dụng TT-DL-SPĐĐBĐ (theo mẫu số 01BLP3-001 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 303/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính).
5.2.10. Lập phiếu xuất kho TT-DL-SPĐĐBĐ
Nhân viên số 2 lập phiếu xuất kho TT-DL-SPĐĐBĐ trên hệ thống SDMS
(ban hành kèm theo mẫu số C31-HD Thông tư 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính).
5.2.11. Chuẩn bị TT-DL-SPĐĐBĐ
Nhân viên số 2 chuẩn bị TT-DL-SPĐĐBĐ theo phiếu xuất kho: in tài liệu hoặc trích sao tài liệu vào đĩa CD/DVD.
5.2.12. Kiểm tra theo danh mục yêu cầu cung cấp
Lãnh đạo phòng Cung cấp thông tin dữ liệu kiểm tra dữ liệu theo danh mục của phiếu yêu cầu cung cấp và xác nhận tính đầy đủ của TT-DL-SPĐĐBĐ.
5.2.13. Xác nhận tính pháp lý đơn vị cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ.
Lãnh đạo Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ hoặc Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức xác nhận tính pháp lý của TT-DL-SPĐĐBĐ.
5.2.14. Bàn giao TT-DL-SPĐĐBĐ
Nhân viên số 3 bàn giao TT-DL-SPĐĐBĐ cho khách hàng theo yêu cầu, khách hàng ký nhận TT-DL-SPĐĐBĐ vào sổ chuyển giao bí mật nhà nước đối với tài liệu thuộc DMBM (theo mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA của Bộ trưởng Bộ Công an).Trường hợp khách hàng yêu cầu nhận dữ liệu số qua thư điện tử, đơn vị cung cấp đồng thời gửi đĩa CD/DVD đã được trích sao dữ liệu qua đường bưu điện. Khách hàng có trách nhiệm bảo quản sản phẩm để chứng minh tính pháp lý của dữ liệu trong trường hợp cần thiết.
5.2.15. Cập nhật thông tin và lưu hồ sơ cung cấp
Nhân viên số 4 cập nhật thông tin cung cấp TT-DL-SPĐĐBĐ (theo biểu mẫu BMCC.01.03)vào hệ thống và lưu hồ sơ cung cấp.
6. HỒ SƠ CUNG CẤP TT-DL-SPĐĐBĐ
TT
|
Tên hồ sơ
|
Nơi lưu trữ
|
Thời gian
lưu trữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*: Theo Quy định của Thông tư số 46/2016/TT-BTNMT ngày 27/12/2016 Ban hành Quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành Tài nguyên và Môi trường.